Unit 3: My friends
Getting Started (phần 1-5 trang 26-27 SGK Tiếng Anh 6 mới)
A SURPRISE GUEST
1. LISTEN AND READ. (NGHE VÀ ĐỌC)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Phúc: Đây là ý kiến hay, Dương à. Mình thích dã ngoại!
Dương: Mình cũng thế, Phúc à. Mình nghĩ Lucas cũng thích dã ngoại.
(Tiếng chó sủa)
Phúc: Ha ha. Lucas thật thân thiện!
Dương: Bạn có thể chuyển bánh quy cho mình được không?
Phúc: Được thôi.
Dương: Cảm ơn. Bạn đang đọc gì vậy phúc?
Phúc: 4Teen. Đó là tạp chí yêu thích của mình!
Dương: Ổ, nhìn kìa! Đó là Mai. Và bạn ấy đang đi với ai đó.
Phúc: Ồ, ai đó? Cô ấy đeo kiếng và có mái tóc đen dài.
Dương: Mình không biết. Họ đang đi qua kìa.
Mai: Chào Phúc. Chào Dương. Đây là bạn mình, Châu.
Phúc & Dương: Chào Châu. Hân hạnh gặp bạn.
Châu: Mình cũng vậy.
Dương: Bạn muốn ngồi xuống không? Tụi mình có nhiều đồ ăn lắm.
Mai: Ồ xin lỗi, chúng mình không thể. Đến giờ về nhà rồi. Tối nay chúng mình sẽ làm việc về dự án của trường.
Dương:ng: Tuyệt đấy. Mình sẽ đến câu lạc bộ judo với anh trai. Còn bạn?
Phúc: Mình sẽ thăm ông bà mình.
Châu: Được rồi. Hẹn gặp lại nhé!
Phúc & Dương: Tạm biệt!
a. Put a suitable word in each blank (Điển một từ thích hợp vào mỗi chỗ trống. )
1. picnic
2. likes/ loves
3. friendly
4. Mai and Chau
5. glasses; a long black hair
6. working on a school project
Hướng dẫn dịch:
1. Phúc và Dương đang đi dã ngoại.
2. Lucas thích dã ngoại.
3. Lucas là một con chó thân thiện.
4. Phong và Dương nhìn thấy Mai và Châu.
5. Châu đeo kính và có mái tóc đen dài.
6. Tối nay, Mai và Châu sẽ làm việc về dự án của trường.
b. Polite request and suggestions. Put the words … (Yêu cầu lịch sự và lời để nghị, sắp xếp những từ đâ cho theo thứ tự phù hợp.)
Making and responding to a request (Yêu cầu và trả lời yêu cầu)
1. Can you pass the biscuits for me, please? (Bạn có thể chuyển bánh qui cho mình được không?)
2. Yes, sure. (Ừ được.)
Making and responding to a suggestion (Đề nghị và trả lời lời đề nghị)
1. Would you like to sit down? (Bạn có muốn ngồi xuống đây không?)
2. Oh, sorry. We can’t. (Ồ xin lỗi. Chúng mình không thể.)
2. Game: Lucky Number (Trò chơi: Con số may mắn)
Cut 6 pieces of paper. Number them 1 -6. In pairs, take …. (Cắt các tờ giấy thành 6 mảnh. Theo cặp, lần lượt chọn 1 con số. Nhìn vào bảng hoặc yêu cầu sự trợ giúp/sụ đề nghị)
Nếu là 1, 3, 5 thì yêu cầu sự giúp đỡ.
A: Can you pass the pen please?
B: Yes, sure.
A: Can you move the chair please?
B: Yes. Sure.
A: Can you turn on the lights please?
B: Yes, sure.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn có thể chuyển căy bút qua được không?
B: Được thôi
A: Bạn có thể dời ghế qua được không?
B: Được thôi.
A: Bạn có thể bật đèn lèn được không’?
B: Được thôi.
Nếu là 2, 4, 6 thì đề nghị.
A: Would you like to play outside?
B: Yes. I’d love to. / Oh, sorry, I can’t
A: Would you like to listen to music?
B: Yes, I’d love to. / Oh. Sorry, I can’t.
A: Would you like to have a picnic?
B: Yes, I’d love to. / Oh, sorry, I can’t.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn có muốn chơi bên ngoài không?
B: Vâng tôi muốn. / Xin lỗi tôi không thể.
A: Bạn có muốn nghe nhạc không’?
B: Vâng tôi muốn. / Xin lỗi tôi không thể.
A: Bạn có muốn đi dã ngoại không’?
B: Vâng tôi muốn. / Xin lỗi tôi không thể.
Adjectives for personality.
3. Choose the adjectives in the box to complete …. (Chọn những tính từ trong khung để hoàn thành những câu sau. Nhìn vào những từ được tô sáng. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
1. Mina is very creative. She likes to draw pictures. She always has lots of new ideas.
2. Thu is kind. He likes help his friends.
3. Minh Duc is confident. He isn’t shy. He likes to meet new people.
4. Kim is very talkative. She’s always on the phone, chatting to friends.
5. Mai is clever. She understands things quickly and easily.
1. creative | 2. kind | 3. confident | 4. talkative | 5. clever |
Hướng dẫn dịch:
1. Mina rất sáng tạo. Cô ấy thích vẽ tranh. Cô ấy luôn có nhiều ý tưởng mới.
2. Thứ thì tốt bụng. Anh ấy thích giúp đỡ bạn bè.
3. Minh Đức thì tự tin. Anh ấy không mắc cỡ. Anh ấy thích gặp gờ người mới.
4. Kim thì nhiều chuyện. Cô ấy thường gọi điện thoại, tán ngẫu với bạn bè.
5. Mai thì thông minh. Cô ấy hiểu mọi điều nhanh chóng và dễ dàng.
4. Complete the sentences. (Hoàn thành những câu sau)
1. am | 2. is | 3. isn’t |
4. aren’t | 5. is | 6. are |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi chăm chỉ.
2. Phúc tốt bụng.
3. Châu không mắc cỡ.
4. Chúng tôi không sáng tạo.
5. Con chó của tôi thân thiện.
6. Họ hài hước.
5. Game: Friendship Flower. (Trò chơi: Hoa tình bạn)
In groups of four, each member writes in the flower petal …. (Trong nhóm 4 người, mỗi thành viên viết hai tính từ chỉ tính cách mà em thích về những người khác trên cánh hoa. So sánh và bàn luận hai từ nào là hai từ miêu tả đúng nhất về mỗi người)
Gợi ý:
Minh: Hoa is the intelligent and beautiful girl.
Hoa: Lan is the active and humorous girl.
Lan: Huong is the kind and reserved girl.
Huong: Minh is very cool and smart boy.
A CLOSER LOOK 1 (phần 1 -8 trang 28-29 SGK Tiếng Anh 6 mới)
Appearances(ngoại hình)
Arm:(n) cánh tay | glasses: (n) kính mắt |
Ears:(n) tai | hand: (n) tay |
Elbow:(n) cùi chỏ | head: (n) đầu |
Eyes:(n) mắt | knee: (n) đầu gối |
Face:(n) mặt | leg: (n) chân |
Foot:(n) bàn chân | mouth: (n) miệng |
Neck:(n) cổ | fur: (n) lông |
Tail:(n) đuôi | nose: (n) mũi |
Cheek: (n) má | tooth: (n) răng |
Shoulders: (n) vai | finger: (n) ngón tay |
1. Match the words with the pictures on the cover page …. (Nối các từ với những hình trên trang bìa của tạp chí 4Teen. Nghe, kiểm tra và lặp lại những từ dó)
Bài nghe:
2. Create word webs. (Tạo mạng lưới từ)
– long/short: leg, arms, tail, hair
– big/small: head, hands, ears, feet, eyes, nose
– black/blonde/curly/straight: hair, fur
– chubby: face, cheeks
– round/long: face
PRONUNCIATION
3. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)
Bài nghe:
picnic: (n) dã ngoại | black: (a) đen |
biscuits: (n) bánh quy | big: (a) to, lớn |
blonde: (a) vàng | patient: (a) kiên nhẫn |
4. Listen and circle the words you hear. (( Nghe và khoanh tròn những từ mà em nghe được. )
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
1. We often play badminton in the afternoon.
2. Are you singing in that band?
3. Her ponytail is so cute!
4. He has a brown nose.
5. Let’s have another picnic this weekend!
6. She’s got such a pretty daughter.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi thường chơi cầu lông vào buổi chiều.
2. Bạn có hát trong ban nhạc đó không?
3. Kiểu tóc đuôi ngựa của cô ấy thật dễ thương!
4. Anh ấy có một cái mũi màu nâu.
5. Hãy tổ chức một bữa ăn ngoài trời vào cuối tuần này!
6. Cô ấy có một cô con gái xinh đẹp.
5. Listen. Then practise the chant. Notice the rhythm. (Nghe. Sau đó hát lại. Chú ý âm điệu.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Chúng tôi đang đi dã ngoại
Chúng tôi đang đi dã ngoại
Vui! Vui! Vui!
Chúng tôi mang vài cái bánh quy.
Chúng tôi mang vài cái bánh quy.
Yum! Yum! Yum!
Chúng tôi đang chơi cùng nhau.
Chúng tôi đang chơi cùng nhau.
Hurrah! Hurrah! Hurrah!
Grammar
6. Look at the cover page of 4Teen magazine …. (Nhìn vào trang bìa của tạp chí 4Teen và đặt câu. )
1. Does the girl have short hair?
No, she doesn’t.
2. Does Harry Potter have big eyes?
Yes, he does.
3. The dog has a long tail.
4. And you, do you have a round face?
Yes, I do. / No, I don’t.
7. Phuc, Duong and Mai are talking about …. (Phúc, Dương, Mai đang nói về những người bạn thân nhất của họ. Nghe và nốì. )
Bài nghe:
Phúc: c | Dương: a | Mai: b |
Nội dung bài nghe:
– Hi, my name’s Phuc. My best friend has a round face and short hair. He isn’t very tall but he is kind and funny. I like him because he often makes me laugh.
– Hello, I’m Duong. My best friend is Lucas. He has a brown nose. He is friendly! I like him because he’s always beside me.
– Hi, my name’s Mai. My best friend has short curly hair. She is kind. She writes poems for me, and she always listens to my stories.
Hướng dẫn dịch:
– Xin chào, tôi tên là Phúc. Người bạn tốt nhất của tôi có khuôn mặt tròn và mái tóc ngắn. Anh ấy không cao lắm nhưng anh ấy tử tế và vui tính. Tôi thích anh ấy vì anh ấy thường làm tôi cười.
– Xin chào, tôi là Dương. Người bạn tốt nhất của tôi là Lucas. Anh ta có một cái mũi màu nâu. Anhấy thân thiện! Tôi thích anh ấy vì anh ấy luôn bên cạnh tôi.
– Xin chào, tôi tên là Mai. Người bạn thân nhất của tôi có mái tóc xoăn ngắn. Cô ấy tốt bụng. Cô ấy viết thơ cho tôi, và cô ấy luôn lắng nghe những câu chuyện của tôi.
8. What are the missing words? Write is or has. …. (Những từ bị thiếu là những từ nào? Viết “is” hoặc “has”. Nghe lại và kiểm tra câu trả lời của em.)
Bài nghe:
(1). has | (2). is | (3). has |
(4) . is | (5). has | (6). is |
Hướng dẫn dịch:
A. Bạn thân của tôi có một khuôn mặt tròn và mái tóc ngắn. Anh ấy không cao lắm nhưng anh ấy tốt bụng và vui tính. Mình thích anh ấy bởi vì anh ấy thường làm mình cười.
B. Bạn thân của mình là Lucas. Nó có cái mũi màu nâu. Nó thì thân thiện! Mình thích nó bởi vì nó luôn bên cạnh mình.
C. Bạn thân của mình có mái tóc quăn dài. Cô ấy tốt bụng. Cô ấy viết những bài thơ cho mình, và cô ấy luôn nghe những câu chuyện của mình.
A CLOSER LOOK 2 (phần 1-5 trang 29-30 SGK Tiếng Anh 6 mới)
GRAMMAR
1. Listen again to part of the conversation. (Nghe lại phần đàm thoại. )
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Dương: Mình không biết. Họ đang đi qua kìa.
Mai: Chào Phúc. Chào Dương. Đây là bạn mình, Châu.
Phúc, Dương: Chào Châu. Rất vui được gặp bạn.
Châu: Mình cũng thế.
Dương: Bạn muốn ngồi xuống không? Tụi mình có nhiều đồ ăn lắm.
Mai: Ồ xin lỗi, chúng mình không thể. Đến giờ về nhà rồi. Tối nay chúng mình sẽ làm việc về dự án của trường.
Dương: Tuyệt đấy. Mình sẽ đến câu lạc bộ judo với anh trai. Còn bạn?
Phúc: Mình sẽ thăm ông bà mình
2. Now, underline the present continuous in the …. (Bây giờ, gạch dưới thì hiện tại tiếp diễn trong bài đàm thoại. Phần nào đề cập đến những hành động đang xảy ra? Phần nào đề cập đến những kế hoạch tương lai? Viết chúng lên bảng)
Actions now | Plans for future |
– They’re coming over. | – This evening, we are working on our school project. I’m going to the judo club with my brother. – I’m visiting my grandma and grandpa. |
3. Write sentences about Mai’s plans for next week. …. (Viết những câu về kế hoạch của Mai cho tuần tới. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho tương lai)
1. She is taking a test.
2. She isn’t going to her cooking class.
3. She is visiting a museum.
4. She is having a barbecue with her friends.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy đang làm kiểm tra.
2. Cô ấy không đỉ đến lớp học nấu ăn.
3. Cô ấy đang thăm một bảo tàng.
4. Cô ấy đang ăn thịt nướng với bạn.
4. Sort them out! Write N for Now and F for Future. (Chọn các câu! Viết N cho hành động bây giờ và F cho hành động tương lai.)
1. N | 2. F | 3. N |
4. F | 5. F | 6. N |
Hướng dẫn dịch:
1. Nghe này! Điện thoại đang reo phải không?
2. Họ sẽ đi đến bảo tàng nghệ thuật vào thứ 7 này.
3. Dương đâu rồi? Cậu ấy đang học judo trong phòng 2A.
4. Cô ấy sẽ du lịch đến Đà Nẵng ngày mai.
5. Bạn có làm gì vào tối thứ sáu này không?
6. Có, mình đang xem phim với bạn.
5. Game: Would you like to come to my party? Choose the day of the week that you plan to . (Trò chơi: Bạn có muôn đến dự bữa tiệc của tôi không?)
Hướng dẫn dịch:
Chọn ngày của tuần mà bạn lên kế hoạch:
– dự tiệc
– chuẩn bị cho dự án của lớp
– đi bơi
Sau đó đi vòng quanh lớp và mời bạn bè đến dự bữa tiệc của bạn vào ngày mà bạn đã quyết định. Bao nhiêu người sẽ đến dự bữa tiệc của bạn?
Ví dụ:
Nhung: Bạn có muốn đến dự bữa tiệc của mình vào ngày thứ Sáu không?
Phong: Mình thích lắm. Mình không làm gì vào thứ Sáu cả. / Ồ mình xin lỗi, mình không thể. Mình sẽ đi bơi với anh trai.
COMMUNICATION (phần 1-4 trang 30-31 SGK Tiếng Anh 6 mới)
Extra vocabulary (Từ vựng bổ sung)
choir: (n) dàn nhạc hợp xướng | independent: (a) độc lập |
fireworks competition: (n) cuộc thi pháo hoa | curious: (a) tò mò |
greyhound racing: (n) đua chó | freedom-loving: (a) yêu tự do |
field trip: (n) chuyến đi thực tế | responsible: (a) trách nhiệm |
temple: (n) đền chùa | reliable: (a) đáng tin cậy |
volunteer: (n) tình nguyện viên |
1. Read this page from 4Teen magazine. (Đọc trang này từ tạp chí 4Teen)
Hướng dẫn dịch:
ADIA (Yobe, Nigeria), sinh nhật ngày 15/5
Vào thứ Bảy, mình sẽ giúp ba mẹ ở đồng ruộng như thường lệ. Sau đó vào Chủ nhật chúng mình sẽ hát trong câu lạc bộ hợp xướng của làng. Sẽ thật thú vị đây!
VINH (Đà Nẵng, Việt Nam), sinh nhật 07/12
Mình sẽ đi đến câu lạc bộ tiếng Anh của mình vào ngày thứ Bảy. Sau đó vào Chủ nhật, mình sẽ đi đến sông Hàn với ba mẹ để xem cuộc thi pháo hoa quốc tế. Bạn có thể xem nó trực tiếp trên ti vi.
JOHN (Cambridge, Anh), sinh nhật 26/02
Thứ Bảy này mình sẽ đi làm vườn cùng với mẹ. Sau đó vào Chủ nhật ba mẹ mình sẽ dẫn mình đến London để xem cuộc đua chó săn. Nó chính là món quà sinh nhật của mình
TOM (New York, Mỹ) sinh nhật: 19/01
Trường mình sẽ đến thám trạm cứu hỏa ở trong xóm vào thứ Bảy này. Nó là một chuyến đi thực tế cho dự án của chúng mình. Chúng mình sẽ nói chuyện với các chú lính cứu hỏa và xem những chiếc xe cứu hỏa khác nhau. Mình sẽ di xem phim với bạn vào Chủ nhật. Thật tuyệt!
NORIKO (Sakai, Nhật) sinh nhật 21/08
Vào thứ Bảy, mình đến lớp ở nhóm những người bạn xã hội Ikebana. Mình là giáo viên tình nguyện ở đó. Sau đó mình đi du lịch đến đền Shitennoji ở Osaka với nhừng người bạn mới người Anh của mình.
2. Find the star sign of each friend to find out …. (Tìm chòm sao của mỗi người bạn để tìm hiểu tính cách của họ. Bạn có nghĩ mô tả này đúng không?)
Hướng dẫn dịch:
– Aries (Bạch Dương) 21/3 – 20/4: độc lập, năng động, yêu tự do
– Taurus (Kim Ngưu) 21/4 – 20/05: kiên nhẫn, đáng tin cậy, chăm chỉ
– Gemini (Song Tử) 21/05 – 20/6: nhiều chuyện, năng động, tò mò
– Cancer (Cự Giải) 21/6 – 20/7: nhạy cảm, biết quan tâm, thông minh
– Leo (Sư Tử) 21/07 — 20/8: tự tin, có tính cạnh tranh, sáng tạo
– Virgo (Xử Nữ) 21/8 – 20/9: cẩn thận, tốt bụng, chăm chỉ
– Libra (Thiên Bình) 21/9 – 20/10: nhiều chuyện, thân thiện, sáng tạo
– Scorpio (Thiên Yết) 21/10 – 20/11: cẩn thận, trách nhiệm, tò mò
– Sagittarius (Nhân Mã) 21/11 – 20/12: độc lập, yêu tự do, tự tin
– Capricorn (Ma Kết ) 21/12 – 20/02: cẩn thận, chăm chỉ, nghiêm túc
– Aquarius (Bảo Bình) 21/1 – 20/2: thân thiện, độc lập, yêu tự do
– Pisces (Song Ngư ) 21/2 – 20/3: tốt bụng, hay giúp đỡ, sáng tạo
3. Look for your star sign. Do you agree with the description? (Tìm chòm sao của em. Em có đồng ý với miêu tả này không?)
4. Think about your friends’ personalities. What …. (Nghĩ về tính cách của người bạn mình. Em nghĩ họ thuộc chòm sao nào? Kiểm tra xem em có đúng không?)
SKILLS 1 (phần 1-5 trang 32 SGK Tiếng Anh 6 mới)
READING
1. Read the advertisement for the Superb Summer Camp and choose the best answer. (Đọc phần quảng cáo cho trại hè tuyệt vời và chọn câu trả lời đúng)
1. b | 2. c | 3. a |
Hướng dẫn dịch:
Trại hè tuyệt vời
Một món quà hoàn hảo cho trẻ từ 10 đến 15 tuổi
– Trò chơi, thể thao, các hoạt động với nhiều thể loại
– Trò chơi thực tế
– Nghệ thuật và âm nhạc
– Sáng tạo
– Lãnh đạo
– Kỹ năng sống
– Chuyến đi thực tế
Tất cả chuyến đi đều dùng tiếng Anh!
Ở Đâu?
Núi Ba Vì, 16 – 18 tháng 8
Gọi 84-3931-1111 hoặc vào website của chúng tôi: www.superbsummercamp.com
Câu hỏi:
1. Trại dành cho trẻ em từ 10 – 15 tuổi.
2. Trại nằm trong khu núi non.
3. Trại kéo dài 3 ngày
2. Read the text quickly. Then answer the questions. (Đọc bài đọc nhanh. Sau đó trả lời câu hỏi)
1. Is the text a letter, an e-mail, or a big? (Đoạn văn là một lá thư, một thư điện tử hay một trang nhật ký mạng?)
→ It’s an email
2. What is the text about? (Đoạn văn nói về điều gì?)
→ It’s about a stay at the Superb Summer Camp.
3. Is Phuc enjoying himself? (Phúc có vui không?)
→ Yes, he is.
Hướng dẫn dịch:
Chào ba mẹ,
Hiện con đang ở Trại hè Superb Summer Camp. Thầy Lee bảo tụi con viết email cho ba mẹ bằng tiếng Anh! Woa, mọi thứ ở đây đều bằng tiếng Anh hết.
Có 25 trẻ em từ những trường khác ở Hà Nội. Các bạn rất tốt bụng và thân thiệnế Bạn mới của con là Phong, James và Nhung. (Con có đính kèm theo ảnh của họ đây). James có mái tóc vàng và mắt xanh to. Bạn ấy tuyệt vời và đầy sáng tạo. Bạn ấy thích chụp hình. Bây giờ bạn ấy đang chụp con đấy. Phong là cậu bé cao lớn. Bạn ấy thích thể thao và chơi bóng rổ rất giỏi Xhung có cái má bầu bĩnh và tóc đen quăn. Bạn ấy tốt bụng. Bạn ấy đã chia sẻ bữa trưa của bạn ấy với con hôm nay.
Tối nay chúng con sẽ đốt lửa trại. Bọn con sẽ hát hò và James sẽ kể một chuyện ma. Con hy vọng nó không quá đáng sợ. Ngày mai chúng con sẽ đi tìm kho báu trên đồng ruộng. Sau đó vào buổi trưa chúng con sẽ thăm nông trại sữa để xem cách họ làm ra sữa, phô mai và bơ. Con không chắc tụi con sẽ làm gì vào cuối ngày. Thầy Lee vẫn chưa nói. Con chắc nó sẽ rất vui đây.
Con nhớ ba mẹ nhiều. Viết cho con sớm nhé.
Thương,
Phúc
3. Read the text again and write True (T) or False (F). (Đọc bài đọc lần nữa và viết T (đúng) hoặc F (sai))
1. F | 2. F | 3. T | 4. F |
5. F | 6. F | 7. F |
Hướng dẫn dịch:
1. Phúc đang viết thư cho giáo viên của anh ta.
2. Phúc có 4 người bạn mới.
3. Phúc nghĩ Nhung tốt bụng.
4. Phúc thích chuyện ma.
5. Vào buổi tối, bọn trẻ chơi trong nhà.
6. Ngày mai họ sẽ làm việc trên nông trại sữa
7. Bọn trẻ có thể nói tiếng Việt ở trại hè
4. Make your own English camp schedule. (Lập thời khóa biểu cho trại hè tiếng Anh của riêng bạn)
Ngày 1:
Buổi sáng: swimming (bơi)
Buổi chiều: hiking (đi bộ đường dài)
Buổi tối: having a campfire (đốt lửa trại)
Ngày 2:
Buổi sáng: taking part in a cooking competition (tham gia một cuộc thi nấu ăn)
Buổi chiều: visiting a milk farm (thăm nông trại sữa)
Buổi tối: taking a public speaking class (tham gia lớp học nói trước công chúng)
Ngày 3:
Buổi sáng: go fishing (câu cá)
Buổi chiều: hiking (đi bộ đường dài)
Buổi tối: having a campfire (đốt lửa trại)
5. Take turns. Tell your partner about it. Listen and fill in the schedule. (Lần lượt nói cho bạn bè về thời khóa biểu của trại hè. Nghe và điền vào bảng)
SKILLS 2 (phần 1-4 trang 33 SGK Tiếng Anh 6 mới)
LISTENING
1. What do you see in the photos? Choose …. (Em thấy gì trong bức tranh? Chọn từ trong khung để điền vào bảng. Sau đó nghe và kiểm tra. )
Bài nghe:
a | hiking |
b | taking part in a cooking competition . |
c | skiing . |
d | visiting a milk farm . |
e | taking part in an art workshop. |
f | riding a bike. |
g | taking a public speaking class. |
h | playing beach volleyball. |
i | playing traditional games |
2. Which activities do you think may/may not …. (Hoạt động nào mà em nghĩ có thê diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời? Tại sao có? Tại sao không?)
– Activities that may happen at the Superb Summer Camp: a, b, d, e, f, g,i.
– Activities that may not happen at the Superb Summer Camp: c, h.
Because the camp is in Ba Vi mountains.
3. Listen to Mr Lee, the camp leader, talking …. (Nghe thầy Lee, trưởng trại, nói chuyện điện thoại với ba mẹ Phúc. Họ làm gì vào ngày 2 và 3 ở trại.)
Bài nghe:
Morning | Afternoon | |
Day two | Doing a treasure hunt | Visiting a milk farm and taking in a public speaking class |
Day Three | Taking part in the”Kids Cook” contest | Having a party by the pool |
Nội dung bài nghe:
Phuc’s parents: … so how was the first day?
Mr Lee: is was good. Today we have a bike ride to the mountains and visit Dao people village.
Phuc’s parents: Interesting… How about tomorrow? Are you going somewhere?
Mr Lee: Oh yes. Tomorrow morning we’re having a treasure hunt. In the afternoon we’re visiting a milk farm to see how milk and butter are made. After that we’re opening the public speaking class. The kids are talking about their favourite country in the world.
Phuc’s parents: That’s fun! And on the third day?
Mr Lee: Oh, that’s something special. There’s the World Foods Festival at the camp in the morning when the kids compete for prizes. That’s our “Kids Cook” Contest. They’re cooking their own unique dish. And in the afternoon we’re having a big party by the pool!
Phuc’s parents: Really? Sounds great!
Hướng dẫn dịch:
Ba mẹ của Phúc: … Vậy ngày đầu tiên thế nào?
Ông Lee: Dạ tốt ạ. Hôm nay chúng tôi đã có một chuyến đi xe đạp đến những ngọn núi và đến thăm một làng người Dao.
Ba mẹ của Phúc: Thật thú vị … Ngày mai thì sao? Mọi người sẽ đi đâu?
Ông Lee: Ồ đúng rồi, sáng mai chúng tôi đi săn kho báu. Vào buổi chiều, chúng tôi đến thăm một trang trại sữa để xem cách làm sữa và bơ. Sau đó, chúng tôi sẽ mở lớp học nói cộng đồng. Những đứa trẻ đang nói về đất nước yêu thích của chúng trên thế giới.
Ba mẹ của Phúc: Thật vui! Và còn ngày thứ ba thì sao?
Ông Lee: Ồ, đó là một cái gì đó đặc biệt. Có lễ hội ẩm thực thế giới tại trại vào buổi sáng khi những đứa trẻ thi đấu giành giải thưởng. Đó là cuộc thi “Trẻ em nấu ăn” của chúng tôi. Chúng đang nấu món ăn độc đáo của riêng mình. Và vào buổi chiều, chúng tôi có một bữa tiệc lớn bên hồ bơi!
Ba mẹ của Phúc: Thật sao? Nghe thật tuyệt vời!
4. Write for 4Teen magazine about your plans …. (Viết cho tạp chí 4Teen về kế hoạch của em cuối tuần này với bạn của em.)
Hướng dẫn dịch:
Sử dụng những ghi chú sau.
-Giới thiệu bản thân
Miêu tả chính em – nghĩ về ngoại hình và tính cách của em.
-Miêu tả bạn của em
Viết về những người bạn của em – nghĩ về ngoại hình và tính cách của họ.
-Miêu tả kế hoạch của em
Các em dự định làm gì cùng nhau vào cuối tuần này.
Gợi ý:
Hi my name is Minh, I’m 12 years old and I am studying at Nguyen Trai secondary school. I’m very active and confident boy. I like swimming and playing football very much. Nam is my best friend, he is very handsome and intelligent boy . My friends are very kind and sociable . At this weekend, we will take part in a friendly match football with Thang Long high schooll to start at new high school student tournament.
Hướng dẫn dịch:
Xin chào, tôi tên là Minh, tôi 12 tuổi và đang học tại trường THCS Nguyễn Trãi. Tôi là một cậu bé rất năng động và tự tin. Tôi thích bơi lội và rất thích chơi bóng đá . Nam là bạn thân nhất của tôi, cậu ấy rất đẹp trai và thông minh. Bạn bè tôi rất tốt bụng và hòa đồng. Vào cuối tuần này, chúng tôi sẽ tham gia vào một trận đấu bóng đá thân thiện với trường THPT Thăng Long để bắt đầu giải đấu học sinh nhân dịp năm học mới.
LOOKING BACK (phần 1-5 trang 34-35 SGK Tiếng Anh 6 mới)
VOCABURARY
1. Write the correct words to complete the phrase. (Viết từ đúng trên khuôn mặt.)
creative, funny, confident, hardworking, kind, clever, talkative, sporty, patient |
boring, shy, serious |
2. Make your own Haiku!. (Em tự làm bài thơ theo thể thơ Haiku!)
Hướng dẫn dịch:
Haiku có nguồn gốc từ Nhật Bản.
Viết một bài thơ Haiku gồm ba câu để miêu tả chính em. Câu đầu và câu cuối có 5 âm. Câu giữa có 7 âm. Các câu không cần vần với nhau.
Tóc tôi óng ánh
Gò má tôi đầy đặn và hồng hào.
Đây là tôi, tôi là Trang.
Trao đổi bài thơ Haiku với hai người bạn. Đừng viết tên bạn. Hãy để họ đoán.
Gợi ý:
My skin is so soft.
My eyes are black and very big
This is me, I’m Nhung.
GRAMMAR
3. Game: Who’s who? (Trò chơi: Ai là ai?)
In groups,choose a person in your group. Describe …. (Theo nhóm, chọn một người trong nhóm miêu tả ngoại hình và tính cách của họ. Hãy để bạn em đoán)
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn ấy cao. Bạn ấy đeo kính. Bạn ấy nói nhiều. Bạn ấy cũng sáng tạo. Bạn ấy không nhút nhát.
B: Phải Minh không?
A: Phải. / Không, đoán lại đi.
Gợi ý:
A: He’s short. His hair is curly and black. He’s funny and serious. He isn’t handsome.
B: Is it Nam?
A: Yes.
4. Complete the dialogue. (Hoàn thành các cuộc đối thoại)
A: What are you doing tomorrow?
B: I am going with some friends. We are going to Mai’s birthday party. Would you like to come?
A: Oh, sorry. I can’t. I am playing football.
B: No problem, how about Sunday? I am watching a film at the cinema.
A: Sounds great!
Hướng dẫn dịch:
A: Ngày mai bạn định làm gì?
B: Mình sẽ đi cùng vài người bạn. Chúng mình sẽ dự bữa tiệc sinh nhật của Mai. Bạn đến nhé?
A: Ồ, xin lỗi. Mình định đi chơi bóng đá
B: Không sao, còn Chủ nhật thì sao? Minh sẽ đến rạp chiếu bóng xem phim.
A: Được đó
COMMUNICATION
5. Student A looks at the schedule on this page. … (Học sinh A nhìn vào thời gian biểu ở trang này. Học sinh B nhìn vào thời gian biểu ở trang kế tiếp)
Hướng dẫn dịch:
Học sinh A
8 giờ sáng – 9 giờ 30 sáng: chơi bóng đá
10 giờ sáng – 11 giờ sáng: nghỉ ngơi
2 giờ chiều — 4 giờ chiều: đi sinh nhật bạn
4 giờ chiều — 5 giờ chiều: chơi thả diều (play kite)
Học sinh B:
8 giờ sáng – 9 giờ 30 sáng: học bài cùng nhau
10 giờ sáng – 11 giờ sáng: học nhạc/ học hát
2 giờ chiều — 4 giờ chiều: học bài
giờ chiều – 5 giờ chiều: đi cửa hàng rau củ với mẹ
PROJECT (trang 35 SGK Tiếng Anh 6 mới)
MY CLASS YEARBOOK (KỶ YẾU LỚP TÔI)
Hướng dẫn dịch:
Hãy cùng làm một kỷ yếu!
1. Dán một bức hình/hình vẽ một người bạn ngồi kế bên em trên một trang giấy lớn.
2. Viết một bài miêu tả ngắn về bạn của em. Nghĩa về sự đặc biệt của bạn ấy (ngoại hình,tính cách).
3. Hãy phỏng vấn bạn em để tìm hiểu về bạn ấy (ví dụ: những thông tin thú vị, sở thích, môn học/giáo viên/sách/bộ phim ưa thích. Điều gì bạn ấy thích/ghét…. ). Hãy ghi lại những điều này trong bài viết của em.
4. Trang trí trang giấy và mang nó đến lớp để làm cuốn kỷ yếu của lớp.
Gợi ý:
My friend name’s is Linh. She is very dynamic and humorous girl. She always tell jokes ,… She likes studying Math subject because She is very smart. And Mrs Hoa – teacher at English subject is her favorite teacher . She prefers watching horror movies to comedy. And Harry Porter is the movie that She likes best , She always tells me about the scence and content in this film …. She hates waiting and lying , and she loves dancing very much…
Hướng dẫn dịch:
Bạn mình tên là Linh, cô ấy rất năng động và có khiếu hài hước. Cô ấy luôn luôn kể chuyện phiếm,.. Cô ấy thích học Toán có lẽ vì cô ấy thông minh , Cô Hoa – cô giáo dạy tiếng anh là người mà cô ấy quý nhất . Cô ấy thích xem phim kinh dị hơn là hài kịch , hơn nữa Harry Porter là bộ phim mà cô ấy thích nhất , cô ấy luôn luôn nói với tôi về cảnh và nội dung trong phim. Cô ấy ghét phải chờ đợi và cô ấy thích nhảy.