Unit 2: My home
Getting started (phần 1-5 trang 16-17 SGK Tiếng Anh 6 mới)
A LOOK INSIDE.
1. Listen and read. (Nghe và đọc)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Mi: Ồ căn phòng thật là lớn, Nick à. Mình có thể thấy một chiếc TV đằng sau cậu.
Nick: Ừ mình đang ở trong phòng khách. Cậu có nhìn thấy con chó Luke của mình không?Nó vẫn đang ngồi trên ghế sofa đấy.
Mi: Có, mình có thấy trông nó có vẻ vui nhỉ.
Nick: Haha nó vui mà. Phòng của cậu trông cũng đẹp. Cậu sống ở đâu vậy Mi.
Mi: Mình sống ở một căn nhà trên thị trấn. Nó gần trung tâm thành phố và nó rất là ồn ào. Còn cậu thì sao? Cậu sống ở đâu?
Nick: Mình sống ở một căn nhà ở quê. Cậu sống cùng ai?
Mi: Mình sống cùng cha, mẹ và em trai mìnhTháng tới tới gia đình mình sẽ chuyển đến một căn hộ.
Nick: Thế à?
Mi: Ừ. Cô mình sống gần đó và mình có thể chơi với Vy ăm họ mình.
Nick: Có nhiều phòng trong căn hộ mới không?
Mi: Có. Có một phòng khách, hai phòng ngủ, 1 phòng bếp và 2 phòng tắm. Nhà bếp ở bên cạnh phòng khách (Có tiếng gọi)
Nick: Ồ đó là mẹ mình. Mình phải đi đây, đến giờ ăn tối rồi. Tạm biệt hẹn gặp lại cậu sớm nhé.
a. Which family members does Mi talk about? (Những thành viên trong gia đình mà Mi nói đến?)
Grandparents | |
Dad | √ |
Mum | √ |
Brother | √ |
Uncle | |
Aunt | √ |
cousin | √ |
b. Read the conversation again. Complete the sentences. (Đọc câu chuyện một lần nữa. Hoàn thành các câu)
1. TV (television), sofa | 2. town house | 3. sitting on the sofa |
4. noisy | 5. three. |
Hướng dẫn dịch:
1. Có một ti vi và một ghế sô pha trong phòng khách của Nick.
2. Bây giờ Mi dang ở trong một ngôi nhà phố.
3. Luke thích ngồi trên ghế sô pha.
4. Mi nghĩ rằng sống ở trung tâm thành phố thì ồn ào.
5. Nhà mới của Mi có 3 phòng ngủ.
PREPOSITIONS OF PLACE
2. Match the prepositions with the pictures. (Nối các từ thích hợp với hình ảnh. )
A. on | B. next | C. behind | D. in |
E. in front of | F. between | G. under |
3. Write a sentence to describe each picture in 2. (Viết thành câu hoàn chỉnh dựa vào những bức tranh trong bài tập 2)
A: The dogs is on the chair
B: The dogs is next to the bowl.
C: The cat is behind the television.
D: The cat is in the wardrode.
E: The dog is in front of his house
F: The cat is between the sofa and the land.
G: The cat is under the table.
4. Look at the picture and write true (T), false (F) …. (Nhìn vào bức tranh và viết đúng(T) sai(F) cho mỗi câu)
1. The dog is behind the bed →The dog between the booksheft and the bed |
F |
2. The school bag is under the table | T |
3. The picture is between the clocks →The clock is between the picture |
F |
4. The dog is in font of the computer →The cat is in font of the computer. |
F |
5. The cap in under the pillow. →The cap is next to the pillow. |
F |
6. The pictures are on the wall. | T |
Hướng dẫn dịch:
1. Con chó đằng sau cái giường.
→ Con chó nằm giữa cái giường và kệ sách.
2. Cặp đi học bên dưới cái bàn
3. Bức tranh nằm giữa hai cái đồng hồ.
→ Đồng hồ nằm giữa hai bức tranh
4. Con chó nằm trước máy tính.
→Con mèo ở phía trước máy tính.
5. Cái mũ nằm ở dưới cái gối.
→ Cái mủ nằm kể bên cái gối.
6. Những bức tranh ở trên tường.
5. Look at the picture again. Answer the question. (Nhìn lại bức tranh lần nữa. Trả lời câu hỏi)
Dịch câu hỏi:
1. Where are the books? (Những cuốn sách nằm ở đâu?)
→ The books/They are on the desk/bookshelf
2. Where are the clothes? (Quần áo ở đâu?)
→ The clothes/They are on the floor
3. Is the pillow on the bed? (Cái gối ở trên giường phải không?)
→ Yes, it is
4. Are the notebooks under the bed? (Những quyển vở nằm dưới giường phải không?)
→ No, They aren’t. They’re on the bed
5. Where is the mouse? (Con chuột ở đâu?)
→ It’s behind the bookshelf.
6. Is the chair next to the bed? (Cái ghế ở cạnh cái giường phải không?)
→ No, it isn’t. It’s next to the table.
A closer look 1 (phần 1-8 trang 18-19 SGK Tiếng Anh 6 mới)
VOCABURARY.
1. Look at the house below. Name the rooms of the house. (Nhìn vào căn nhà dưới đây. Gọi tên các phòng trong nhà)
A. Living room (Phòng khách) | B. bedroom (phòng ngủ) |
C. Attic (gác mái) | D. bathroom (Phòng tắm) |
E. Kitchen (nhà bếp) | F. hall (phòng lớn) |
2. Name the things in each room in 1. Use the word list below. …. (Đặt tên cho những đồ vật có trong phòng ở mục 1. Sử dụng các từ trong danh sách dưới đây. Em có thể sử dụng 1 từ hơn một lần)
– living room: lamp, picture, sofa, television, air-conditioner, table, chair, ceiling fan, ….
– bedroom: bed, picture, poster, light, chest of drawer, wardrobe, air-conditioner, ….
– kitchen: cupboard (tủ bếp), fridge (tủ lạnh), microwave (lò vi sóng), cooker (bếp), dishwasher (máy rửa chén), light (đèn), sink (bồn rửa), table (bàn), chair (ghế),. . .
– bathroom: toilet (nhà vệ sinh), bath (bồn tắm), light(đèn), sink (bồn rửa), ….
– hall: picture, air-conditioner (điều hòa), light (đèn), table (bàn), chair (ghế), ceiling fan (quạt trần), ….
3. Listen and repeat the words. (Nghe và lặp lại từ)
Bài nghe:
Can you add any more words to the list? (Bạn có thể thêm từ vào danh sách này không?)
– Xem lại phần 2.
4. Think of a room. In pairs, ask and answer …. (Nghĩ về một căn phòng. Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi để đoán căn phòng đó.)
A: What’s in the room?
B: A bath and a sink.
A: Is it the bathroom?
B: Yes.
5. Listen and repeat the words. (Nghe và lặp lại từ)
Bài nghe:
lamps | posters | sinks | fridges |
tables | wardrobes | toilets | beds |
6. Listen again and put the words in the correct column. (Nghe một lần nữa và đặt từ vào đúng cột).
Bài nghe:
/z/ | /s/ | /ɪz/ |
posters, tables, wardrobes, beds | lamps, sinks, toilets | fridges |
7. Read the conversation below. Underline the final s/es …. (Đọc đoạn đàm thoại sau. Gạch dưới các từ có tận cùng là s/es và viết /z/, /s/ hoặc /iz/.)
/z/ | /s/ | /ɪz/ |
things, pictures | chopsticks, lights | dishes, vases |
Hướng dẫn dịch:
Mi: Mẹ, mẹ có ở nhà không?
Mẹ: Có con yêu. Mẹ đang ở trong nhà bếp. Mẹ có mua vài cái đĩa và đũa mới.
Mi: Chúng thật đẹp mẹ à. Mẹ mua ở đâu vậy?
Mẹ: Trong cửa hàng bách hóa gần nhà mình. Có nhiều thứ thú vị dành cho gia đình ở đó lắm
Mi: Chúng ta cần vài bức tranh cho phòng khách. Có bức tranh nào ở cửa hàng đó không mẹ?
Mẹ: Không, có vài đèn trần. Chúng ta sẽ mua 2 cái cho căn hộ mới trong tuần này
Mi: Chúng ta cũng cần 2 bình hoa mới.
Mẹ: Đúng rồi. Hãy đến cửa hàng vào cuốĩ tuần con nhé.
8. Listen to the conversation and repeat. Pay attention to /z/, /s/ and /iz/ …. (Nghe bài đàm thoại và lặp lại. Chú ý đến âm /z/, /s/, /iz/ ở cuôi từ. Sau đó thực hành bài đàm thoại với một người bạn.)
Bài nghe:
/z/ | /s/ | /ɪz/ |
things, pictures | chopsticks, lights | dishes, vases |
A CLOSER LOOK 2 (phần 1-7 trang 19-20 SGK Tiếng Anh 6 mới)
Grammar
1. Write is or are. (Điền is hoặc are vào chỗ trống)
1. is | 2. are | 3. are | 4. is | 5. are |
Hướng dẫn dịch:
1. Có một ghế sofa trong phòng khách
2. Có hai con mèo trong nhà bếp.
3. Có những áp phíc trên tường.
4. Có một quạt trần ở trong phòng ngủ.
5. Có mấy cái đĩa trên sàn nhà.
2. Make sentence in 1 negative. (Chuyển các câu sau trong bài 1 sang câu phủ định)
1. There isn’t a sofa in the living room.
2. There aren’t two cat in the kitchen.
3. There aren’t posters on the wall.
4. There isn’t ceiling fan on the bedroom.
5. There aren’t dishes on the floor.
Hướng dẫn dịch:
1. Không có cái ghế sô pha nào trong phòng khách.
2. Không có hai con mèo trong nhà bếp.
3. Không có những áp phích trến tường.
4. Không có cái quạt trần nào trong phòng ngủ.
5. Không có mấy cái đĩa trèn sàn nhà.
3. Write postive and negative sentences. (Viết câu khẳng định và câu phủ định)
1. There is a TV on the table.
There isn’t a TV on the table.
2. There is a brown dog in the kitchen.
There isn’t brown dog in the kitchen.
3. There is a boy in front of the cupboard.
There isn’t a boy in front of the cupboard.
4. There is a bath in the bathroom.
There isn’t a bath in the bathroom.
5. There are lamps in the bedroom.
There aren’t lamps in the bedroom.
Hướng dẫn dịch:
1. Có một cái ti vi trên bàn.
Không có cái ti vi trên bàn.
2. Có một con chó nâu trong nhà bếp.
Không có con chó nâu trong nhà bếp.
3. Có một cậu bé ở phía trước tủ chén.
Không có cậu bé ở phía trước tủ chén.
4. Có một bồn tắm trong nhà tắm.
Khống cỏ bồn tắm trong nhà tắm.
5. Có mấy cái đèn ngủ trong phòng ngủ.
Không có đèn ngủ trong phòng ngủ.
4. Write is/isn’t/are/aren’t in each blank to …. (Viết is/isn’t/are/aren’t vào chỗ trống để miêu tả căn bếp của nhà Mi)
1. is | 2. is | 3. are | 4. are | 5. aren’t | 6. isn’t |
Hướng dẫn dịch:
Đây là bếp của chúng tôi. Có một chiếc tủ lạnh lớn ở trong góc. Chiếc bồn rửa bát ở bên cạnh tủ lạnh. Có một tủ chén và một bếp ga. Nhà bếp cũng là phòng ăn luôn,do đó có một chiếc bàn. Trong gia đình có 4 người vì thế có 4 chiếc ghế. Nhà bếp thì nhỏ nhưng có một của sổ lớn. Không có nhiều đèn trong bếp mà chỉ có một chiếc đèn trần. Không có bức tranh nào trên tường.
5. Complete the question. (Hoàn thành các câu hỏi)
1. is there | 2. is there | 3. are there | 4. is there | 5. are there |
Hướng dẫn dịch:
1. Có một tủ lạnh trong nhà bếp của bạn phải không?
2. Có một ti vi trong phòng ngủ của bạn phải không?
3. Có bốn cái ghế trong phòng khách của bạn phải không?
4. Có một cái bàn bên cạnh phòng ngủ của bạn phải không?
5. Có hai bồn rửa trong phòng tắm của bạn phải không’?
6. In pairs, ask and answer the question in 5. …. (Làm theo cặp,hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài 5. Trình bày câu trả lời của bạn em trước cả lớp)
A. Are there two bathrooms in your house?
B. Yes, there are. /No,there aren’t.
A. Is there a kitchen in your house?
B. Yes,there is. /No,There isn’t.
A. Có hai phòng tắm trong nhà bạn phải không?
B. Có. / Không.
A. Có một nhà bếp trong nhà bạn phải không?
B. Có. / Không.
7. Work in pairs. Ask your partner about …. (Làm việc theo cặp. Hỏi bạn của em về phòng của cậu ấy/cô ấy hay căn phòng mà câu ấy/cô ấy thích nhất trong nhà)
– Where’s your room? (Phòng bạn ở đâu?)
→ My room is beside the living room. (Phòng của mình bên cạnh phòng khách.)
– What’s your favorite room? (Phòng yêu thích của bạn là phòng nào?)
→ My favorite room is dining room. (Phòng mình yêu thích nhất là phòng tắm.)
– Is there a fridge in your room? (Có một tủ lạnh trong phòng bạn phải không?)
→ Yes, there is a small fridge in my room. (Đúng rồi, trong phòng mình có một chiếc tủ lạnh nhỏ. )
– Are there two lamps in your room? (Có hai cái đèn trong phòng của bạn phải không?)
→ No, there is only one lamp in my room. (Ồ không, trong phòng mình chỉ có một cái đèn mà thôi.)
Communication (phần 1-4 trang 20-21 SGK Tiếng Anh 6 mới)
1. Mi tells Nick about her grandparents’ country house. … (Mi nói vói Nick vể ngôi nhà ở miển quê của ông bà cô ấy. Hãy nhìn vào những bức hình về ngôi nhà của ông bà cô ấy và hoàn thành các câu)
1. country | 2. are | 3. is | 4. are |
5. on | 6. next to | 7. on | 8. is |
Hướng dẫn dịch:
1. Ông bà tôi sống trong một ngôi nhà ở miền quê ở tỉnh Nam Định.
2. Có 4 căn phòng trong nhà và một khu vườn rộng.
3. Tôi thích phòng khách. Có một cửa sổ lớn trong phòng này.
4. Có 4 cái ghế và một cái bàn ở giữa phòng.
5. Có hai bức ảnh gia đình ở trên tường.
6. Có một tủ lạnh nhỏ gần tủ ly.
7. Một ti vi trên tủ ly
8. Cũng có một quạt trần.
2. Student A looks at the pictures of Nick’s house on …. (Học sinh A nhìn vào những bức hình vể nhà Nick ở trang 21. Học sinh B nhìn vào những bức hình về nhà Mi ở trang 25. Tìm điểm khác nhau giữa hai ngôi nhà)
Nick’s house | Mi’s house |
There is only one bathroom in Nick’s house There is one picture in Nick’s house There is a dog in Nick’s house. There is a heating system in Nick’s house |
There are two bathrooms in Mi’s house. There are two pictures in Mi’s living room. There is one sofa in Mi’s living room. There isn’t a clock in Mi’s bedroom. |
3. Draw a simple plan of your house. Tell your partner …. (Vẽ một phác thảo đơn giản cho ngôi nhà của em. Nói cho người bạn nghe vể ngôi nhà của em.)
Gợi ý:
My dream house is a large house with a swimming pool in outdoor. There are 6 big rooms in my house such as : living room, bathroom, dining room, my room and my parent’s room. There will have many green trees and flowers planted surrounded my garden. And one more special thing is that my house will be painted by blue color and it will be decorated such as a small quarium.
Hướng dẫn dịch:
Ngôi nhà mơ ước của mình là một ngôi nhà rộng lớn với một chiếc hồ bơi ở ngoài trời. Sẽ có 6 căn phòng rộng rãi : phòng khách, phòng tắm, phòng ăn , phòng bếp , phòng của mình và phòng của bố mẹ mình nữa. Ở nhà mình sẽ có rất nhiều cây xanh và hoa được trồng xung quanh vườn nhà mình . Một điều đặc biệt nữa là nhà mình sẽ được sơn một lớp sơn màu xanh dương và sẽ được trang trí như một thủy cung nhỏ .
SKILLS 1 (phần 1-6 trang 22 SGK Tiếng Anh 6 mới)
Reading
1. Look at the text (don’t read it). Answer the questions. (Nhìn vào bài đọc (không đọc nó). Trả lời các câu hỏi sau)
1. What type of text is it? (Loại bài đọc là gì?)
→ It’s an e-mail. (Đó là thư điện tử.)
2. What’s the title of this page? What’s the topic? (Tựa đề của trang này là gì? Chủ đề là gì?)
→ The title is “A room at the Crazy House Hotel, Da Lat”. The topic is Nick’s weekend at the Crazy House Hotel. (Tựa đề là Một căn phòng ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ, Đà Lạt.Chủ đề là Cuối tuần của Nick ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ.)
3. Write three things you know about Da Lat. (Viết 3 điều mà em biết về Đà Lạt.)
→ The weather is cold. Da Lat is in highland. Landscape is beautiful. (Thời tiết lạnh. Đà Lạt nằm trèn cao nguyên. Phong cảnh thì đẹp.)
2. Quickly read the text. Check your ideas from 1. (Đọc nhanh bài dọc. Kiểm tra những ý của em ở mục 1.)
Hướng dẫn dịch:
Chào Phong,
Bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với ba mẹ. Chúng minh ở trong khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. Woa! Nó thật là kỳ lạ.
Đà Lạt thì đẹp. Nó mát mẻ suốt năm! Có nhiều thứ để xem và nhiều khách du lịch.
Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo tên những động vật khác nhau. Có một phòng Chuột túi, phòng Đại bàng, và có cả phòng Kiến. Mình ở phòng Hổ. Nó được gọi là phòng Hổ bởi vì có một con hổ lớn trên tường.
Con hổ nằm giữa cửa nhà tắm và cửa sổ. Giường nằm dưới cửa sổ – nhưng cửa sổ là một hình dạng lạ. Mình đặt túi của mình dưới giường. Mình để sách trên kệ. Có một cây đèn, một cái tủ và một cái bàn giấy. Có quần áo trên sàn nhà – thật bề bộn, như phòng ngủ của mình ở nhà vậy.
Bạn nên đến thăm nơi này, thật tuyệt.
Hẹn sớm gặp lại bạn!
Nick
3. Read the text again and answer the questions. (Đọc lại bài dọc và trả lời các câu hỏi)
1. Is Nick with his brother and sister? (Nick ở với anh chị bạn ấy phải không?)
→ No, he isn’t.
2. How many rooms are there in the hotel? (Có bao nhiêu phòng trong khách sạn?)
→ There are 10 rooms in the hotel.
3. Why is the room called the Tiger room? (Tại sao căn phòng được gọi là phòng Hổ?)
→ Because there is a big tiger on the wall.
4. Where is his bag? (Túi của bạn ấy ở đâu?)
→ His bag is under the bed
4. Are these things in the room? (Những thứ này có trong phòng không?)
A window | √ | A sofa | |
A cooker | A cupbroad | ||
A shelf | √ | A lamp | √ |
A desk | √ | A poster | |
A CD player | A tiger | √ |
Speaking
5. Create a new room for the hotel. Draw a plan of the room. (Tạo ra một phòng mới cho khách sạn. Vẽ một bản phác thảo kế hoạch cho căn phòng.)
Gợi ý:
There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture, a bathroom in the room. And there is an en-suite bathroom , and with many high internet access.
Hướng dẫn dịch:
Có một cái giường, một tủ quần áo, một đèn ngủ, một bàn giấy, một máy tính, một kệ sách và một bức tranh, một phòng tắm trong phòng. Và sẽ có một phòng tắm hơi trong phòng , và trong phòng có internet kết nối tốc độ cao.
6. Show your plan to your partner then describe the room …. (Cho bạn xem bản kế hoạch của em sau đó miêu tả căn phòng cho những học sinh khác trong lớp.)
SKILLS 2 (phần 1-4 trang 23 SGK Tiếng Anh 6 mới)
Listening
1. Nick’s parents are describing their room at the hotel. Listen and draw the furniture in the correct place. (Cha mẹ Nick đang miêu tả căn phòng của họ ở khách sạn. Nghe và vẽ đồ đạc ở đúng nơi)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Nick’s mum: Nick’s staying in the Tiger room. We’re staying in the Bear room. There’s a big bear near the door. The bear is actually a fireplace. In the far comer, there is a window. The shelves are right in front of it. Next to the shelves is a big bed. There’s a wardrobe next to the bed.
Nick’s dad: Oh, there are also two other windows in the room. In front of these windows, there’s a sofa, a table and two stools. We like the room because it’s comfortable.
Hướng dẫn dịch:
Mẹ của Nick: Nick đang ở trong phòng Tiger. Chúng tôi đang ở trong phòng Bear. Có một con gấu lớn gần cửa. Con gấu thực sự là một lò sưởi. Ở phía xa, có một cửa sổ. Các kệ nằm ngay trước mặt nó. Cạnh kệ là một chiếc giường lớn. Có một tủ quần áo bên cạnh giường.
Bố của Nick: Ồ, cũng có hai cửa sổ khác trong phòng. Phía trước cửa sổ này có ghế sofa, bàn và 2 ghế đẩu. Chúng tôi thích căn phòng này vì nó thoải mái.
window (cửa sổ) | table (bàn) | bed (giường) | fireplace (lò sưởi) |
wardrobe (tủ quần áo) | shelf (kệ) | stool (ghế đẩu) | sofa (ghế trường kỷ) |
Writing
2. Read Nick’s e-mail again. Identify the subject, greeting, introduction, body and conclusion of the e-mail. (Đọc email của Nick một lần nữa. Xác định chủ đề, lời chào, phần giới thiệu, phần thân và phần kết thúc của email. )
Subject: Weekend away!
Greeting: Hi Phong,
Introduction: How are you? I’m in Da Lat with my parents. We are staying at the Crazy House Hotel. Wow,it’s really crazy.
Body: “Da Lat is nice … just like my bedroom at home”.
Conclusion:”You should visit here,it’s great. See you soon”,
Hướng dẫn dịch:
Chủ đề: Cuối tuần đi chơi xa!
Lời chào: Hi Phong,
Phần giới thiệu: Bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với ba mẹ. Chúng mình ở trong khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. Woa! Nó thật là kỳ lạ.
Phần thân: Đà Lạt thì đẹp. Nó mát mẻ suốt năm! Có nhiều thứ để xem và nhiều khách du lịch.
Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo tên những động vật khác nhau. Có một phòng Chuột túi, phòng Đại bàng, và có cả phòng Kiến. Mình ở phòng Hổ. Nó dược gọi là phòng Hổ bởi vì có một con hổ lớn trên tường.
3. Read the e-mail below and correct it. Write …. (Đọc email bên dưới và sửa lại chúng cho phù hợp. Viết phần đúng trong phần trống bên dưới. )
Sửa:
Hi Sophia,
Thanks for your email. Now I will tell you about my house. I live with my parents and younger brother in a town house. It’s big. There are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms and two bathrooms. I like my bedroom best. We’re moving to an apartment soon. What about you? Where do you live? Tell me in your next email.
Best wishes,
Mi
Hướng dẫn dịch:
Chào Sophia,
Cảm ơn email của bạn. Bây giờ mình sẽ kể cho bạn nghe về nhà mình. Mình sông với ba mẹ và em trai trong một ngôi nhà phố. Ngôi nhà thì lớn. Có sáu phòng: một phòng khách, một nhà bếp, hai phòng ngủ và hai phòng tắm. Mình thích phòng ngủ nhất. Gia đình mình sắp dọn đến một căn hộ. Còn bạn thì sao? Bạn sông ở đâu? Kể mình nghe trong email kế tiếp của bạn nhé.
Thân ái,
Mi
4. Write an email to Nick. Tell him about your idea for …. (Viết một email cho Nick. Kể với anh ấy vể ý kiến của em cho căn phòng mới của khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. )
Dịch:
Kế hoạch: Suy nghĩ những từ vựng về phòng của em.
Bản nháp: Viết một bản nháp.
Kiểm tra: Kiểm tra bản nháp của em: Phần chấm câu đúng chưa? Phần viết hoa đúng chưa? Nó có đủ các phần cần thiết chưa?
Gợi ý:
From: bongbongbangbang@gmail.com
To: nick@gmail.com
Subject: Crazy House hotel
Hello Nick,
Today i will tell you my idea bout the Crazy House Hotel . Crazy with an unique, Crazy House is located in mountainous location. The rooms are individually decorated and carry different themes. Guests also have access to free Wi-Fi throughout the property.
The room of week here is other topics for different other pages. Each room are along the area area, a closet closet room, and a cabin. Only the bathroom with the shower. One room overlooks the garden.
Hướng dẫn dịch:
Hôm nay mình sẽ cho bạn biết ý tưởng của mình về Crazy House Hotel. Với một ngôi nhà độc nhất, nó sẽ được nằm ở những vùng miền núi. Các phòng được trang trí riêng biệt và có các chủ đề khác nhau. Khách cũng được sử dụng Wi-Fi miễn phí trong toàn bộ khách sạn.
Phòng tuần này là các chủ đề khác cho các trang khác nhau. Mỗi phòng đều nằm dọc theo khu vực, phòng tủ quần áo và cabin. Chỉ có phòng tắm với vòi hoa sen. Một phòng nhìn ra khu vườn.
LOOKING BACK (phần 1-6 trang 24 SGK Tiếng Anh 6 mới)
VOCABURARY
1. Put the words into the correct groups. Do you …. (Đặt những từ sau vào nhóm phù Hợp. Em muốn thêm bất kỳ từ nào vào mỗi nhóm không?)
Types of building | Room | Furniture |
Villa apartment country house stilt house town house |
living room hall bathroom kitchen attic bedroom |
bed picture cupboard chest of drawers wardrobe sofa dishwasher,desk |
GRAMMAR
2. Make sentences. Use appropriate prepositions of place. (Đặt câu. Sử dụng giới từ thích hợp chỉ nơi chốn)
1. The boy is on the table.
2. The dog is in front of his house.
3. The cat is between the bookshelf and the sofa.
4. The cat is behind the computer.
5. The girl is next to the cat.
6. The boy is next to the sofa.
Hướng dẫn dịch:
1. Cậu bé ở trên ghế.
2. Con chó nằm trước nhà nó.
3. Con mèo nằm giữa kệ sách và ghế sofa.
4. Con mèo ở phía sau máy vi tính
5. Cô gái ở cạnh con mèo.
6. Cậu bé ở cạnh ghế trường kỷ.
3. Look at the picture and complete the sentences. …. (Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu sau. Sử dụng “There is There are/ There isn’t/ There aren’t”.)
1. There is a clock on the wall.
2. There are books on the bookshelf.
3. There is a desk next to the bookshelf.
4. There aren’t two posters on the wall.
5. There is a laptop and a lamp on the desk.
6. There aren’t 3 small trees in the corner.
Hướng dẫn dịch:
1. Có một cái đồng hồ trên tường.
2. Có những quyển sách ở trên kệ.
3. Có một cái bàn giấy kế bèn kệ sách.
4. Không có hai áp phích (tranh khổ lớn) ở trên tường.
5. Có một máy tính xách tay và một cái đèn trển bàn giấy
6. Không có 3 cái cây nhỏ trong góc.
4. Turn the sentences in 3 into questions. (Chuyển các câu trong mục 3 thành câu hỏi)
1. Is there a clock on the wall?
2. Are there books on the bookshelf?
3. Is there a desk next to the bookshelf?
4. Are there two posters on the wall?
5. Is there a laptop and a lamp on the desk?
6. Are there 3 small trees in the corner?
5. Write six sentences to describe your bedroom. (Viết những câu miêu tả phòng ngủ của bạn)
My bedroom is very nice. There is a bed, a shelf, and a wardrobe in my bedroom. There are also a table and many books too. The bookshelf is next to the wardrobe. The bed is the window. My computer is on the desk. I like my bedroom so much.
Hướng dẫn dịch:
Phòng ngủ của tôi rất lớn. Có một cửa sổ lớn. Có một kệ sách, một cái tủ, mót cái giường, một cái đèn, một đèn ngủ, một bàn giấy và một cái ghế. Có 3 bức ảnh gia đình ở trên tường. Kệ sách nằm kế bến tủ. Cái giường thì kế bẽn đèn ngủ. Có một máy tính và một cái quạt trong phòng ngủ của tôi. May tinh ở trên bàn.
6. Work in groups. Take turns to draw a cat …. (Làm theo nhóm. Lần lượt vẽ một con mèo trong ngôi nhà bên dưới. Những học sinh khác đặt câu hỏi dể tìm ra con mèo)
Gợi ý:
A: Where is the cat?
B: Is it in the kitchen?
A: No it isn’t.
B: Is it under the dinner table?
A: No, it isn’t.
B: Is it next to stairs?
A: Yes, it is.
PROJECT (phần 1-2 trang 25 SGK Tiếng Anh 6 mới)
1. Which house do you want to live in? Why? (Em muốn ở ngôi nhà nào? Tại sao?)
I want to live in the house of picture B. Because it’s beautiful!
2. Draw your own crazy house. Tell the group about your house. (Vẽ ngôi nhà lạ của em và nói cho cả nhóm nghe về ngôi nhà đó)
My house has 7 rooms. They are 2 bedrooms, 2 bathrooms, one living room, one kitchen, one hall. There is a light, a sofa, a window and two picures, a chest of drawers in the living room. There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture in my bedroom. My bathroom is next to my bedroom. My parent’s bedroom has a bed, a lamp, a chest of drawers, a window and a picture. The bathroom is next to my parents’ bedroom. There is a fridge, a sink, a cooker, a window, a cupboard in the kitchen. The hall is between the kitchen and the living room.
Hướng dẫn dịch:
Nhà tôi có bảy phòng. Có hai phòng ngủ, hai nhà tắm, một phòng khách, một nhà bếp, một phòng lớn. Có một cây đèn, một ghế sofa, một cửa sổ, một tủ kéo trong phòng khách. Có một cái giường, một tủ quần ảo, một đền ngủ, một bàn giấy, một máy vi tính, một kệ sách và một bức tranh trong phòng ngủ của tôi. Phòng tắm của tôi kế bên phòng ngủ của tôi. Phòng ngủ ba mẹ tôi có một cải giường, một đèn ngủ, một tủ kéo, một cửa sổ, và một bức tranh. Phòng tắm cạnh phòng ngủ của họ. Có một tủ lạnh, một bồn rửa chén, một bếp, một cửa sổ và một tủ chén trong nhà bếp. Phòng lớn nàm giữa nhà bếp và phòng khách.